Luyện tập phần bất phương trình bậc nhất một ẩn sách giáo khoa Toán lớp 8
ĐỀ BÀI:
Bài 28 trang 48 sách giao khoa Toán lớp 8 tập II.
Cho bất phương trình > 0
a) Chứng tỏ x = 2, x = -3 là nghiệm của bất phương trình đã cho.
b) Có phải mọi giá trị của ẩn x đều là nghiệm của bất phương trình đã cho hay không?
Bài 29 trang 48 sách giao khoa Toán lớp 8 tập II.
a)Giá trị của biểu thức 2x – 5 không âm;
b)Giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x + 5.
Bài 30 trang 48 sách giao khoa Toán lớp 8 tập II.
Một người có số tiền không quá 70 000 đồng gồm 15 tờ giấy bạc với hai loại mệnh giá: loại 2000 đồng và loại 5000 đồng. Hỏi người đó có bao nhiêu tờ giấy bạc loại 5000 đồng?
Bài 31 trang 48 sách giao khoa Toán lớp 8 tập II.
Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
Bài 32 trang 48 sách giao khoa Toán lớp 8 tập II.
Giải các bất phương trình:
a) 8x + 3(x + 1) > 5x – (2x – 6);
b)2x(6x – 1) > (3x – 2)(4x +3).
Bài 33 trang 48 sách giao khoa Toán lớp 8 tập II.
Đố: Trong một kì thi, bạn Chiến phải thi bốn môn Văn, Toán, Tiếng Anh và Hóa. Chiến đã thi ba môn và được kết quả như bảng sau:
Bài 34 trang 49 sách giao khoa Toán lớp 8 tập II.
Đố. Tìm sai lầm trong các “lời giải” sau:
a) Giải bất phương trình -2x > 23. Ta có:
-2x > 23 ⇔ x > 23 + 2 ⇔ x > 25.
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 25.
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > -28.
Xem thêm các dạng bài tập khác tại đây!
HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ:
Bài 28 trang 48 sách giao khoa Toán lớp 8 tập II.
Giải:
Vậy x = 2, x = -3 là nghiệm của bất phương trình > 0.
b) Với x = 0 thì VT = 0 nên x = 0 không là nghiệm của bất phương trình.
Vậy không phải mọi giá trị của ẩn X đều là nghiệm của bất phương trình > 0.
Bài 29 trang 48 sách giao khoa Toán lớp 8 tập II.
Hướng dẫn:
- Giải bất phương trình 2x – 5 > 0.
- Giải bất phương trình -3x < -7x + 5. ,
Giải:
2x – 5 ≥ 0 <=> 2x ≥ 5 <=> x ≥
Vậy với x > thì giá trị của biểu thức 2x – 5 không âm.
b) -3x < -7x + 5 <=> -3x + 7x < 5 <=> 4x ≤ 5 <=> x ≤
Vậy với x ≤ thì giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị
của biểu thức -7x + 5.
Bài 30 trang 48 sách giao khoa Toán lớp 8 tập II.
Gọi x là số tờ giấy bạc loại 5000 đồng (x nguyên dương). Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là: 15 – x
Số tiền người đó có: 5000x + 2000(15 – x)
Theo đề bài, ta có bất phương trình:
5000x + 2000(15 – x) ≤ 70000 <=> 3000x ≤ 40000 <=> x ≤
Vì x nguyên nên x ≤ 13.
Vậy số tờ giấy bạc loại 5000 không vượt quá 13.
Bài 31 trang 48 sách giao khoa Toán lớp 8 tập II.
Hướng dẫn:
Nhân cả hai vế của bất phương trình cho mẫu số chung.
HS tự giải.
Bài 32 trang 48 sách giao khoa Toán lớp 8 tập II.
Hướng dẫn:
Bỏ dấu ngoặc rồi chuyển các hạng tử có chứa x sang vế trái của bất phương trình, chuyển các hạng tử không chứa x sang vế phải của bất phương trình.
Giải:
a) 8x + 3(x + 1) > 5x – (2x – 6) <=> 8x + 3x + 3 > 5x – 2x + 6
<=> 8x + 3x – 5x + 2x > 6 – 3 <=> 8x > 3 <=> x >
Vậy S = { x|x > }
Vậy S = { x |x < 2}
Bài 33 trang 48 sách giao khoa Toán lớp 8 tập II.
Giải:
Gọi X là điểm thi môn toán của Chiến (x > 6).
Điểm trung bình các môn thi của Chiến là:
Theo đề bài, ta có phương trình:
⇔33 + 2x ≥ 48
⇔2x ≥ 15
⇔x ≥ 7,5
Vậy để đạt loại giỏi bạn Chiến phải có điểm thi môn Toán ít nhất là 7,5 điểm.
Bài 34 trang 49 sách giao khoa Toán lớp 8 tập II.
Hướng dẫn:
Nhân hai vế của bất phương trình với một số âm thì phải đổi chiều bất phương trình.
Giải:
a) Sai lầm trong lời giải ở biến đổi: -2x > 23 <=> x > 23 + 2
Biến đổi đúng là: -2x > 23 <=> x < .
b) Sai lầm trong lời giải là nhân số âm cho hai vế bất phương trình mà không đổi chiều bất phương trình.
Biến đổi đúng là:
Comments mới nhất