Bài tập phần giải bài toán bằng cách lập phương trình sách giáo khoa Toán lớp 8
Kiến thức cần nhớ:
1. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình
– Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
– Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
– Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2. Giải phương trình
Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
2. Lưu ý về chọn ẩn và điều kiện thích hợp của ẩn
– Thông thường thì bài toán hỏi về đại lượng gì thì chọn ẩnlà đại lượng đó.
– Về điều kiện thích hợp của ẩn
+ Nếu x biểu thị một chữ số thì 0 ≤ x ≤ 9
+ Nếu x biểu thị tuổi, sản phẩm, người thì x nguyên dương.
+ Nếu x biểu thị vận tốc của chuyển động thì x > 0.
ĐỀ BÀI:
Bài 34 trang 25 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm đơn vị thì được phân số mới bằng . Tìm phân số ban đầu.
Bài 35 trang 25 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
Học kì một, số học sinh giỏi của lớp 8A bằng 1/8 số học sinh cả lớp. Sang học kì hai, có thêm 3 bạn phấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa, do đó số học sinh giỏi bằng 20% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu học sinh?
Bài 36 trang 26 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
(Bài toán nói về cuộc đời nhà toán học Đi – ô – phăng, lấy trong Hợp tuyển Hi Lạp – Cuốn sách gồm 46 bài toán về số,viết dưới dạng thơ trào phúng),
Thời thơ ấu của Đi – ô – phăng chiếm cuộc đời
cuộc đời tiếp theo là thời thanh niên sôi nổi
Thêm cuộc đời nữa ông sống độc thân
Sau khi lập gia đình được 5 năm thì sinh một con trai
Nhưng số mệnh chỉ cho con sống bằng nửa đời cha
Ông đã từ trần 4 năm sau khi con mất
Đi – ô – phăng sống bao nhiêu tuổi, hãy tính cho ra?
Xem thêm: Luyện tập phần phương trình chứa ẩn ở mẫu 😛 Toán lớp 8
HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ:
Bài 34 trang 25 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
Gọi x là tử số của phân số (
Mẫu số của phân số là x + 3.
Vì phân số mới bằng nên ta có phương trình :
Khử mẫu :
⇔x=1
x=1 thỏa điều kiện đặt ra.
Vậy phân số lúc đầu :
Bài 35 trang 25 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
Gọi x là số học sinh cả lớp (x nguyên dương)
Số học sinh giỏi trong học kì I : x
Số học sinh giỏi sau học kì II: x + 3
Vì số học sinh giỏi trong học kì 2 bằng 20% số học sinh cả lớp nên:
⇔
⇔
⇔
x=40 thỏa điều kiện đặt ra.
Vậy số học sinh của lớp 8A là 40.
Bài 36 trang 26 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
Gọi x là số tuổi của ông Đi – ô – phăng (x nguyên dương)
Thời thơ ấu của ông:
Thời thanh niên:
Thời gian sống độc thân:
Thời gian lập gia đình đến khi có con và mất:
Ta có phương trình:
⇔
⇔
⇔
⇔
Vậy nhà toán học Đi – ô – phăng thọ 84 tuổi.
Comments mới nhất