Luyện tập phần phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 sách giáo khoa Toán lớp 8

Đang tải...

Luyện tập phần phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 sách giáo khoa Toán lớp 8

ĐỀ BÀI:

Bài 14 trang 13 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Số nào trong ba số -1; 2 và -3 nghiệm đúng mỗi phương trình sau:

Bài 15 trang 13 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32 km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48 km/h. Hãy viết phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành.

Bài 16 trang 13 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Viết phương trình biểu thị cân thăng bằng trong hình 3 (trang 13 sgk toán 8 tập II )

(đơn vị khối lượng là gam).

Bài 17 trang 14 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

a)                            b) 

c)               d) 

e) f) 

Bài 18 trang 14 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Giải các phương trình:

Bài 19 trang 14 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Viết phương trình ẩn x (mét) trong mỗi hình dưới đây (h.4) (S là diện tích của hình):

Bài 20 trang 14 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Đố: Trung bảo Nghĩa hãy nghĩ ở trong đầu một số tự nhiên tùy ý, sau đó Nghĩa thêm 5 vào số ấy, nhân tổng nhận được với 2, được bao nhiêu đem trừ đi 10, tiếp tục nhân hiệu tìm được với 3 rồi cộng thêm 66, cuối cùng chia kết quả cho 6

Xem thêm: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải  tại đây! 😛

 HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ:

Bài 14 trang 13 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

x = 2 nghiệm đúng phương trình (1).

x = =3 nghiệm đúng phương trình (2).

x = -1 nghiệm đúng phương trình (3).

Bài 15 trang 13 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Sau x giờ , kể từ khi ô tô khởi hành, xe máy đi mất ( x + 1 ) giờ.

Khi đó , ô tô đi được quãng đường dài 48x (km) và xe máy đi được 32( x + 1) (km).

Phương trình biểu thị ô tô gặp xe máy sau x giờ kể từ khi ô tô khởi hành là : 48x = 32 ( x +1 ).

Bài 16 trang 13 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Phương trình biểu thị cân thăng bằng.

Ta có: Khối lượng ở đĩa cân bên trái 3x + 5

Khối lượng ở đĩa cân bên phải 2x + 7

Vì cân bằng nên 3x + 5 = 2x + 7

Bài 17 trang 14 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

a) 

⇔ 

⇔ 

⇔x = 3

b) 

⇔8x – 5x = 12 +3

⇔3x = 15

⇔x = 5

c) 

⇔5x – 12 = 2x + 24

⇔5x – 2x = 24 + 12

⇔3x = 36

⇔x = 12

d) 

⇔6x – 19 = 5x +3x

⇔3x= 24

⇔x= 8

e) 

⇔7 – 2x – 4 = -x – 4

⇔-2x + x = -7 – 4 + 4

⇔-x = – 7

⇔x = 7

f) 

⇔x – 1 – 2x + 1 = 9 – x

⇔x + x – 2x = 9

⇔0x = 9

Bài 18 trang 14 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

⇔2x – 3(2x +1) = x – 6x

⇔2x- 6x – 3 = – 5x

⇔ x= 3

⇔4(2 + x) – 10x = 5(1 – 2x) + 5

⇔8 + 4x – 10x = 5 – 10x + 5

⇔ 8 + 4x = 10

⇔ 4x = 2

⇔ x = 0,5

Bài 19 trang 14 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

a) Chiều dài hình chữ nhật 2x + 2.

Diện tích hình chữ nhật S = 9(2x + 2).

Vì diện tích S = 144 m2 nên ta có phương trình

9(2x +2) = 144

⇔18 x + 18 =  144

⇔18x = 126

⇔ x = 7

Vậy x = 7m

b) Đáy nhỏ của hình thang: x

Đáy lớn của hình thang: x + 5

Mà   nên ta có phương trình

3(2x + 5) = 75

⇔2x + 5 = 25

⇔2x = 20

⇔x = 10

Vậy x = 10m.

c) Biểu thức tính diện tích hình là:

S = 12.x + 6.4 = 12x + 24

Mà S = 168 m2 nên ta có:

12x + 24 = 168

12x = 144

x = 12

Vậy x = 12m.

Bài 20 trang 14 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Gọi x là số tự nhiên Nghĩa nghĩ ra ở trong đầu.

Quá trình tính toán sẽ là:

x -> ( x + 5 ) -> ( x+ 5 ). 2 ->( x + 5 ). 2 -10 = 2x

-> 2x.3 = 6x -> 6x +66 -> (6x + 66 ) : 6 = x + 11.

Vậy số cuối cùng lớn hơn số Nghĩa đã  nghĩ ra 11 đơn vị. Trung chỉ cần lấy kết quả cuối cùng trừ cho số 11 thì được số mà Nghĩa nghĩ lúc đầu, chẳng hạn:

18  – 11 = 7 là số Nghĩa nghĩ ra.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận