Giải bài: Ôn tập chương II – Đa giác. Diện tích đa giác sách giáo khoa Toán lớp 8

Đang tải...

Giải bài: Ôn tập chương II – Đa giác. Diện tích đa giác sách giáo khoa Toán lớp 8

Kiến thức cần nhớ:

Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó:

  • Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó:

  • Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích của cạnh góc vuông

  • Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.

  • Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.

  • Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.

  • Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo:

ĐỀ BÀI:

Bài 41 trang 132 sách giáo khoa Toán lớp 8

Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi H, I, E, K lần lượt là các trung điểm của BC, HD, DC, EC (h.159)

Tính : a)Diện tích tam giác DBE ;

b)Diện tích tứ giác EHIK.

Bài 42 trang 132 sách giáo khoa Toán lớp 8

Trên hình 160 (AC//BF), hãy tìm tam giác có diện tích bằng diện tích của tứ giác ABCD.

Bài 43 trang 133 sách giáo khoa Toán lớp 8

Cho hình vuông ABCD có tâm đối xứng O, cạnh a. Một góc vuông xOy có tia Ox cắt cạnh AB tại E, tia Oy cắt cạnh BC tại F (h.161)

Tính diện tích tứ giác OEBF.

Bài 44 trang 133 sách giáo khoa Toán lớp 8

Gọi O là điểm nằm trong hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng tổng diện tích của hai tam giác ABO và CDO bằng tổng diện tích của hai tam giác BCO và DAO.

Bài 45 trang 133 sách giáo khoa Toán lớp 8

Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là 6 cm và 4 cm. Một trong các đường cao có độ dài là 5 cm. Tính độ dài đường cao kia.

Bài 46 trang 133 sách giáo khoa Toán lớp 8

Cho tam giác ABC. Gọi M, N là các trung điểm tương ứng của AC, BC. Chứng minh rằng diện tích của hình thang ABNM bằng  diện tích của tam giác ABC.

Bài 47 trang 133 sách giáo khoa Toán lớp 8

Vẽ ba đường trung tuyến của một tam giác (h.162). Chứng minh sáu tam giác: 1, 2, 3, 4, 5, 6 có diện tích bằng nhau.

Xem thêm: Bài tập phần diện tích đa giác sách giáo khoa Toán lớp 8 

 HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ:

Bài 41 trang 132 sách giáo khoa Toán lớp 8

Bài 42 trang 132 sách giáo khoa Toán lớp 8

Vì AC // BF nên khoảng cách từ B và F đến AC là bằng nhau.

Hơn nữa hai tam giác ABC và AFC có cùng cạnh AC.

Do đó:

Ta có:


Vậy , ta tìm được tam giác ADF có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCD. (đpcm)

Bài 43 trang 133 sách giáo khoa Toán lớp 8

Xét tam giác AOE và tam giác BOF có:

OA = OB (O là tâm đối xứng)

=>  ∆AOE = ∆BOF (g.c.g)

Vậy diện tích tứ giác OEBF là:

Bài 44 trang 133 sách giáo khoa Toán lớp 8

Ta có OH1  ⊥ AB mà AB // CD => OH2    ⊥ CD

Tổng diện tích hai tam giác ABO và CDO là:

Từ (1) và (2) suy ra :

Bài 45 trang 133 sách giáo khoa Toán lớp 8

Do hình bình hành có AB = 6cm và AD = 4cm

Mặt khác ta có một đường cao có độ dài 5 cm. Dựa theo tính chất đường vuông góc và đường xiên => đường cao đó  AK vì AK < AB (5 <6).

Bài 46 trang 133 sách giáo khoa Toán lớp 8

Ta có:

Do đó:

Bài 47 trang 133 sách giáo khoa Toán lớp 8

Theo tính chất của trung tuyến, suy ra:

  (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao) (1)

  (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao) (2)

 (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao) (3)

Kết hợp (4) với (1), (2), (3) suy ra   (4’)

Kết hợp (6) với (1), (2), (3) suy ra  (6’)

Từ (4’),  (5’), (6’) và kết hợp với  (1), (2), (3) ta có :

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận