A closer look 2 – Unit 1 My new school? trang 9 Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 6 mới

Đang tải...

Unit 1 : My new school?

                  A closer look 2

I.Objectives:

By the end of this lesson, students can use the present simple and the present continuous.

II.Language content:

Structures:

+ The present simple and present continuous tense.

Bài 1. Miss Nguyet is interviewing Duy for the school newsletter. Write the correct form of the verbs.

(1. has)

(2. Do you have)

(3. love)

(4. Does Vy walk)

(5. ride) (6. teaches)

(7. doesn’t play)

(8. reads)

(9. go)

(10. do)

Cô Nguyệt: Nói cho mọi người về bản thân em đi Duy.

Duy: Được ạ. Bây giờ em sống ở đây. Đây là trường mới của em. Woa. Nó có một sân trường lớn.

Cô Nguyệt: Em có bạn mới nào không?

Duy: Có, em yêu trường mới và bạn mới của em, Vy và Phong.

Cô Nguyệt: Vy đi bộ đến trường với em?

Duy: À, chúng em thường đạp xe đạp đến trường.

Cô Nguyệt: Ai là giáo viên của em?

Duy: Giáo viên của em là thầy Quang. Thầy thật là tuyệt. Thầy dạy em tiếng Anh.

Cô Nguyệt: Em làm gì vào giờ giải lao?

Duy: Em chơi bóng đá nhưng Phong bạn em không chơi bóng đáẵ Bạn ấy đọc sách trong thư viện.

Cô Nguyệt: Em về nhà lúc mấy giờ?

Duy: Em về nhà lúc 4 giờ chiều mỗi ngày. Sau đó em làm bài tập về nhà.

Cô Nguyệt: Cảm ơn em.

Bài 2. Correct the sentences according to the information in 1 above.

1.Duy lives near here. Duy sống gần đây.

2.Duy likes/love his new school. Duy thích trường mới.

3.Vy and Duy ride bicycle to school. Day và Vy đạp xe đạp đến trường.

4.Mr. Quang teaches Duy English. Thầy Quang dạy Day tiếng Anh.

5.At break time, Phong reads in the library. Giờ giải lao, Phong đọc sách trong thư viện.

Bài 3. Work in pairs. Make questions then interview your partner.

1.Do you ride your bicycle to school?

Bạn có đạp xe đạp đến trường không?

2.Do you read in the library at break time?

Bạn có đọc sácli trong tliư viện vào giờ giải lao không?

3.Do you like your new school?

Bạn thích trường mới không?

4.Do your friends go to school with you?

Bạn của bạn có đến trường với bạn không?

5.Do you do your homework after school?

Bạn có làm bài tập về nhà sau khi tan trường không?

Bài 4. Listen to part of the conversation from Getting Started again. Then find and underline the present continuous form.

Click tại đây để nghe:

Mở CD và đọc lại bài đàm thoại trong phần “Getting Started” vài lần để nắm vững nội dung và các em gạch dưới những cụm từ sau: is knocking, is having, are wearing….

Bài 5. Complete the sentences with the correct form of the verbs

1.Bây giờ tôi không chơi (am not playing) bóng đá. Tôi mệt

2.Shh! Họ đang học bài (are studying) trong thư viện

3.Vy và Phong hiện không làm (are not doing) bài tập về nhà của họ.

4.Bây giờ tôi đang có bài học (am having) tiếng Anh với thầy Lee

5.Phong, Vy và Duy đang đạp (are riding) xe đạp đến trường.

Bài 6. Choose the correct tense of the verbs

Các em nên tự đặt câu hỏi tại sao mình phải dùng thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp  diễn cho câu này. Trả lời được câu hỏi đó là các em đã hiểu bài. Hãy chú ý tào trung vào những câu có dùng trạng từ chỉ thời gian như: now, on Monday Saturday,… hoặc câu có dùng “Look!”.

1 My family is having dinner now.

Gia đình tôi đang ăn tối.

2.Mai wears her uniform on Mondays and Saturdays.

Mai mặc đồng phục vào các ngày thứ Hai và thứ Bảy.

3.The school year in Vietnam starts on Sep 5th.

Năm học mới ở Việt Nam bắt đầu vào ngày 05 thảng 9.

4.Now Duong is watching Ice Age on video

Bây giờ Dương đang xem Ice Age trên video.

5. Look! The girls are skipping in the schoolyeard.

Nhìn kìa! Các bạn nữ đang nhảy dây trên sân trường.

Bài 7. Read Vy’s e-mail to her friend

Chào Trang,

Bạn khỏe không? Đây là tuần đầu tiên của mình ở trường mới. Bây giờ sinh đang làm bài tập về nhà ở thư viện. Minh có nhiều thứ để làm lắm!

Minh có nhiều bạn và họ rất tốt với mình. Mình học nhiều môn – toán, khoa học, dĩ nhiên có tiếng Anh nữa.

Mình có đồng phục mới, nhưng mình không mặc nó mỗi ngày (chỉ mặc những ngày thứ Hai và thứ Bảy). Mình có những bài học vào buổi sáng. Vào buổi chiều mình đọc sách trong thư viện hoặc chơi thể thao trong sân. Trường mới của bạn thế nào? Bạn có học các môn học giống mình không? Bạn có chơi cầu lông với bạn bè không?

Trường học bắt đầu lại vào thứ Hai tới. Giờ thì trễ rồi. Chúc bạn ngủ ngon.

Viết cho mình sớm nhé.

Thân,

Vy

a.Gạch dưới những việc hay xảy ra hoặc luôn xảy ra. Gạch dưới việc đang xảy ra.

How are you? This is the first week at my new school. Now, I’m doing my homework in the library. I have lots to do already!

I have lots of friends, and they are all nice to me. We study many subjects — maths, science, and English of course!

I have a new uniform, but I don’t wear it every day (only on Mondays and Saturdays). I have lessons in the morning. In the afternoon I read books in the library or do sports in the playground. How is your new school? Do you study the same subjects as me? Do you play badminton with your friends? School starts again next Monday. It’s late now so good night.

Please write soon!

b.So sánh tuần đầu của Vy với em.

Me: – wear uniform every day

–   study 5 subjects: maths, physics, judo, English, history

–   study in the morning until 11:30 am

–   play badminton/ go swimming with friends

Ví dụ: Both Vy and I are having an interesting first week.

Cả Vy và tôi đang có một tuần đầu đầy thú vị.

I wear my uniform every day, but Vy wears her uniform only on Mondays and Saturdays.

Tôi mặc đồng phục mỗi ngày, nhưng Vy chỉ mặc đồng phục vào thứ Hai và thứ Bảy hằng tuần.

 

 

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận